Giá tiêu hôm nay 22/5: Tổng kết một tuần giảm giá nhẹ
Giá tiêu hôm nay ngày 22/5 tiếp tục giữ nhịp bằng giá ngày hôm qua tại khu vực Đông Nam bộ và cả khu vực Tây Nguyên.
Cụ thể, tại Bà Rịa Vũng Tàu, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức 76.000 đồng/kg bằng giá ngày hôm qua. Tại Bình Phước giá tiêu hôm nay giữ ở mức 75.500 đồng/kg cũng bằng giá ngày hôm qua 21/5.
Thị trường Trung Quốc tiếp tục mua mạnh khả năng giá tiêu sẽ tăng trở lại trong thời gian tới |
Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ổn định với giá trung bình 73.000 - 74.500 đồng/kg.
Tại Gia Lai, thu mua ở mức 73.000 đồng/kg bằng giá ngày hôm qua 21/5. Tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay ổn định ở mức 74.500 đồng/kg cũng giữ giá đi ngang.
Nhìn chung, trong tuần qua giá tiêu tại khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nguyên giữ đà giảm giá nhẹ trong những ngày đầu tuần và bước sang những ngày cuối tuần thì giữ đà đi ngang. Hiện giá tiêu trong nước dao động quang mốc 73.500 - 76.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch gần nhất, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết mức giá tăng với tiêu Indonesia. Theo đó, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.628 USD/tấn, tăng 0,03%; Giá tiêu trắng Muntok 6.171 USD/tấn, tăng 0,02%. Với các quốc gia còn lại, giá tiêu đi ngang. Cụ thể, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA) đánh giá tình hình suy thoái kinh tế có thể khiến người tiêu dùng trên thế giới thắt chặt chi tiêu, giảm ăn uống tại các hàng quán từ đó khiến cho lượng tiêu thụ tiêu cũng sẽ giảm theo. Tuy nhiên, VPSA cho rằng về dài hạn, giá tiêu vẫn có thể tăng. Thông thường, chu kỳ biến động của giá tiêu sẽ mất khoảng 7 - 10 năm. Trong đó, chu kỳ giảm giá của cây tiêu Việt Nam bắt đầu từ năm 2016 đến nay đã là 7 năm và sẽ sớm có sự điều chỉnh lên trở lại.
Bảng giá tiêu hôm nay 22/5 (Đơn vị: đ/kg)
Tỉnh thành | Giá cả | Biến động |
Đắk Lắk | 74.500 | - |
Đắk Nông | 74.500 | - |
Gia Lai | 73.000 | - |
Đồng Nai | 73.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 76.000 | - |
Bình Phước | 75.500 | - |